(GMT+7)

Chi tiết câu hỏi

Câu hỏi: Hỏi về thủ tục đăng ký an toàn vệ sinh thực phẩm cho sản phẩm sức khoẻ
Người hỏi : Nguyễn Văn Mạnh     Số điện thoại: 0948XXX563     Email: manh****@gmail.com     Địa chỉ: Suối Ngô Tân Châu
Ngày hỏi: 10/07/2019 - 09 Giờ 51 phút     Ngày chuyển: 11/07/2019 - 08 Giờ 37 phút

Nội dung câu hỏi:

Xin chào,
Hiện tại công ty tôi sắp kinh doanh sản phẩm sức khoẻ và làm đẹp. Tôi muốn hỏi tôi cần làm hồ sơ gì và nạp ở đâu để có thể chứng nhận và bắt đầu kinh doanh.

Xin cám ơn!


Trả lời câu hỏi
Đơn vị trả lời: Sở Y tế     
Thời gian trả lời: 17/07/2019 - 08 Giờ 35 phút
Đánh giá câu trả lời:     0 lượt đánh giá

Nội dung câu trả lời:

Sở Y tế có nhận được câu hỏi của Công ty. Sau khi nghiên cứu câu hỏi Sở Y tế đã chuyển đến đơn vị chuyên môn là Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm Tây Ninh và trả lời câu hỏi như sau:

- Theo khoản 1, điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, ngày 02/02/2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. Thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh Thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải thực hiện thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm.

- Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm quy định tại Điều 7 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP gồm:

1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:

a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale) hoặc Giấy chứng nhận xuất khẩu (Certificate of Exportation) hoặc Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate) của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ/xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn cho người sử dụng hoặc được bán tự do tại thị trường của nước sản xuất/xuất khẩu (hợp pháp hóa lãnh sự);

c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

d) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) hoặc chứng nhận tương đương trong trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

2. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:

a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);

c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

3. Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

- Tại điểm a, Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Bộ Y tế.

- Nếu Cơ sở không sản xuất mà chỉ mua hàng về kinh doanh, mặt hàng này đã được nhà sản xuất đăng ký bản công bố, thì không cần xin giấy giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm, nhưng  phải có xuất xứ nguồn gốc rõ ràng.

Trân trọng kính chào!


Lịch sử chỉnh sửa

Chuyển câu hỏi:

 Đơn vị tiếp nhận:



 Ghi chú:

Thông tin câu hỏi:

 Tiêu đề câu hỏi: Hỏi về thủ tục đăng ký an toàn vệ sinh thực phẩm cho sản phẩm sức khoẻ
 Nội dung câu hỏi:

Xin chào,
Hiện tại công ty tôi sắp kinh doanh sản phẩm sức khoẻ và làm đẹp. Tôi muốn hỏi tôi cần làm hồ sơ gì và nạp ở đâu để có thể chứng nhận và bắt đầu kinh doanh.

Xin cám ơn!

 Lý do từ chối:

Trả lời câu hỏi

Nội dung câu hỏi:

Xin chào,
Hiện tại công ty tôi sắp kinh doanh sản phẩm sức khoẻ và làm đẹp. Tôi muốn hỏi tôi cần làm hồ sơ gì và nạp ở đâu để có thể chứng nhận và bắt đầu kinh doanh.

Xin cám ơn!

Nội dung trả lời:
File đính kèm:

Chuyển trả câu hỏi

Lý do chuyển trả:

Đăng nhập

Tên đăng nhập:
Mật khẩu:

Đổi mật khẩu

Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
Nhập lại mật khẩu mới: