(GMT+7)

Chi tiết câu hỏi

Câu hỏi: Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp là trị giá quyền sử dụng đất
Người hỏi : Vũ Văn Hưng     Số điện thoại: 0865XXX009     Email:      Địa chỉ:
Ngày hỏi: 13/12/2023 - 16 Giờ 27 phút     Ngày chuyển: 14/12/2023 - 08 Giờ 01 phút

Nội dung câu hỏi:
Công Ty TNHH X là công ty 100% Vốn VN có Vốn Điều lệ là 20 tỷ. Có hai thành viên góp vốn là cá nhân Việt Nam mỗi người 50% (ông A góp bằng quyền sử dụng đất được định giá là 10 tỷ, ông B góp tiền mặt là 10 tỷ). Việc góp vốn đã hoàn tất, Công ty X đã đăng ký biến động quyền sử dụng từ tên ông A sang tên của Công ty X.
Sau 01 năm, ông A muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của ông A tại Công ty X cho cá nhân người Việt Nam (tên là K). Giá chuyển nhượng toàn bộ vốn góp ghi trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp là 11 tỷ đồng (việc chuyển nhượng không phát sinh thêm chi phí nào khác).
Hỏi:
Ông A phải khai và đóng các loại thuế nào khi chuyển nhượng vốn?
Chúng tôi nghiên cứu quy định thì hiểu là: 
1. Thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS: số tiền khai là 10 tỷ x 2%=200 triệu
2. Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: Số tiền khai: 11 tỷ - giá vốn: 10 tỷ=1 tỷ. Sau đó lấy 1 tỷ x 20%= 200 triệu.
Vậy tổng ông A sẽ đóng tiền thuế là: 400 triệu đồng 
(ông A không được giảm trừ, không thuộc đối tượng được miễn giảm...)
Rất mong được quý cơ quan xem xét và hướng dẫn.
Trân trọng!

Trả lời câu hỏi
Đơn vị trả lời: Cục Thuế Tỉnh     
Thời gian trả lời: 25/12/2023 - 14 Giờ 42 phút
Đánh giá câu trả lời:     0 lượt đánh giá

Nội dung câu trả lời:

Cục thuế tỉnh Tây Ninh xin trả lời câu hỏi của độc giả như sau:

Tại điểm a khoản 4 Điều 2 và khoản 1 Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ Tài chính quy định:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được bao gồm:

a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức khác.

Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp

Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.

a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam, cá nhân chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

a.1) Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.

Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

a.2) Giá mua

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng là trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng vốn.

Trị giá phần vốn góp tại thời điểm chuyển nhượng bao gồm: trị giá phần vốn góp thành lập doanh nghiệp, trị giá phần vốn của các lần góp bổ sung, trị giá phần vốn do mua lại, trị giá phần vốn từ lợi tức ghi tăng vốn. Cụ thể như sau:

a.2.1) Đối với phần vốn góp thành lập doanh nghiệp là trị giá phần vốn tại thời điểm góp vốn. Trị giá vốn góp được xác định trên cơ sở sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ.

a.3.1) Chi phí để làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc chuyển nhượng.

a.3.2) Các khoản phí và lệ phí người chuyển nhượng nộp ngân sách khi làm thủ tục chuyển nhượng.

a.3.3) Các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng vốn.

b) Thuế suất

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.

c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

d) Cách tính thuế

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

Căn cứ các quy định nêu trên, đề nghị Ông A đối chiếu với tình hình thực tế tại Công ty để thực hiện đúng theo quy định pháp luật

 


Lịch sử chỉnh sửa

Chuyển câu hỏi:

 Đơn vị tiếp nhận:



 Ghi chú:

Thông tin câu hỏi:

 Tiêu đề câu hỏi: Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn góp là trị giá quyền sử dụng đất
 Nội dung câu hỏi:
Công Ty TNHH X là công ty 100% Vốn VN có Vốn Điều lệ là 20 tỷ. Có hai thành viên góp vốn là cá nhân Việt Nam mỗi người 50% (ông A góp bằng quyền sử dụng đất được định giá là 10 tỷ, ông B góp tiền mặt là 10 tỷ). Việc góp vốn đã hoàn tất, Công ty X đã đăng ký biến động quyền sử dụng từ tên ông A sang tên của Công ty X.
Sau 01 năm, ông A muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của ông A tại Công ty X cho cá nhân người Việt Nam (tên là K). Giá chuyển nhượng toàn bộ vốn góp ghi trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp là 11 tỷ đồng (việc chuyển nhượng không phát sinh thêm chi phí nào khác).
Hỏi:
Ông A phải khai và đóng các loại thuế nào khi chuyển nhượng vốn?
Chúng tôi nghiên cứu quy định thì hiểu là: 
1. Thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS: số tiền khai là 10 tỷ x 2%=200 triệu
2. Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: Số tiền khai: 11 tỷ - giá vốn: 10 tỷ=1 tỷ. Sau đó lấy 1 tỷ x 20%= 200 triệu.
Vậy tổng ông A sẽ đóng tiền thuế là: 400 triệu đồng 
(ông A không được giảm trừ, không thuộc đối tượng được miễn giảm...)
Rất mong được quý cơ quan xem xét và hướng dẫn.
Trân trọng!
 Lý do từ chối:

Trả lời câu hỏi

Nội dung câu hỏi:
Công Ty TNHH X là công ty 100% Vốn VN có Vốn Điều lệ là 20 tỷ. Có hai thành viên góp vốn là cá nhân Việt Nam mỗi người 50% (ông A góp bằng quyền sử dụng đất được định giá là 10 tỷ, ông B góp tiền mặt là 10 tỷ). Việc góp vốn đã hoàn tất, Công ty X đã đăng ký biến động quyền sử dụng từ tên ông A sang tên của Công ty X.
Sau 01 năm, ông A muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của ông A tại Công ty X cho cá nhân người Việt Nam (tên là K). Giá chuyển nhượng toàn bộ vốn góp ghi trên hợp đồng chuyển nhượng vốn góp là 11 tỷ đồng (việc chuyển nhượng không phát sinh thêm chi phí nào khác).
Hỏi:
Ông A phải khai và đóng các loại thuế nào khi chuyển nhượng vốn?
Chúng tôi nghiên cứu quy định thì hiểu là: 
1. Thuế TNCN từ chuyển nhượng BĐS: số tiền khai là 10 tỷ x 2%=200 triệu
2. Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn: Số tiền khai: 11 tỷ - giá vốn: 10 tỷ=1 tỷ. Sau đó lấy 1 tỷ x 20%= 200 triệu.
Vậy tổng ông A sẽ đóng tiền thuế là: 400 triệu đồng 
(ông A không được giảm trừ, không thuộc đối tượng được miễn giảm...)
Rất mong được quý cơ quan xem xét và hướng dẫn.
Trân trọng!
Nội dung trả lời:
File đính kèm:

Chuyển trả câu hỏi

Lý do chuyển trả:

Đăng nhập

Tên đăng nhập:
Mật khẩu:

Đổi mật khẩu

Mật khẩu cũ:
Mật khẩu mới:
Nhập lại mật khẩu mới: